Cách tính tránh sao xấu cho từng việc theo tín ngưỡng dân gian- Đặng Xuân Xuyến
Phố núi và bạn bè... Chút gì để nhớ!
CÁCH TÍNH TRÁNH SAO XẤU CHO TỪNG VIỆC
Các sao xấu là những sao đem lại sự xui xẻo, bất hạnh cho cuộc sống của con người mà con người luôn ở thế thụ động, bất khả kháng. Sự bất hạnh, xui xẻo đó không chừa bất kỳ ai trong gia đình, thậm chí còn ảnh hưởng tới cả dòng tộc. Vì thế, khi tiến hành các việc trọng đại, người ta thường tránh những ngày có các sao xấu hội tụ để cầu may, rước phúc cho con cháu sau này.
Dân gian phổ biến 3 cách tính tránh ngày xấu như sau:
I. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI:
Các sao xấu liệt kê dưới đây được tính vận hành theo ngày Can Chi trong các tháng cho từng công việc, cụ thể như sau:
1. Xấu cho mọi việc:
Những sao được liệt kê dưới đây là những sao xấu (hắc đạo), những hung tinh phá hoại, đem đến những rủi ro, bất trắc, trăm việc đều nên tránh.
Đó là các sao: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm (Phá), Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư (Phá), Âm Thác, Nguyệt Hình (Phá), Sát Sư.
2. Xấu cho việc cưới hỏi:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cưới hỏi.
Đó là các sao: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư.
3. Xấu cho việc khai trương, cầu tài:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc khai trương, cầu tài.
Đó là các sao: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá (Hư), Lục Bất Thành, Chu Tước.
4. Xấu cho việc động thổ:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc động thổ.
Đó là các sao: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến.
5. Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, kho tàng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xây dựng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa.
6. Xấu cho việc nhập trạch, di chuyển chỗ ở:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc di chuyển, nhập trạch.
Đó là các sao: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú.
7. Xấu cho việc xuất hành đi xa:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xuất hành đi xa.
Đó là sao: Ngũ Quỷ.
8. Xấu cho việc làm bếp, lợp bếp:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc làm bếp, lợp bếp.
Đó là các sao: Hỏa Tai, Thiên Hỏa.
9. Xấu cho việc cúng tế:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cầu cúng.
Đó là các sao: Thần Cách (và các sao xấu cho mọi việc)
10. Xấu cho việc an táng, cải táng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc an táng, cải táng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát.
Nhìn vào bảng liệt kê trên, đọc giả có thể tự mình tránh được những sao xấu trong việc chọn ngày đẹp cho công việc trọng đại của gia đình.
II. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY THÁNG
Ngoài cách TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI, dân gian còn cách tính ngày hắc đạo theo cách tính sau:
Các tháng của năm sẽ có những sao xấu chiếu lần lượt theo thứ tự: Giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp. Ví dụ: Sao Sát chủ chiếu vào những ngày Tý của tháng Giêng, ngày Tỵ của tháng hai, ngày Mùi của tháng ba,.....
Cụ thể như sau:
Thiên Cương: Tỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất.
Thụ Tử: Tuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu.
Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, tỵ.
Tiểu Hao: Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn.
Sát Chủ: Tý, Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn.
Thiên Hỏa: Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
Địa Hỏa: Tuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi.
Hỏa Tai: Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ.
Nguyệt Phá: Thân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi.
Băng Tiêu, Ngọa Giải: Tỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn.
Thổ Cấm: Hợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, thân.
Thổ Kỵ, Vãng Vong: Dần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu.
Cô Thần: Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
Quả Tú: Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.
Trùng Tang: Giáp, ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu.
Trùng Phục: Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu.
Đó là những sao xấu (hắc đạo), làm bế tắc, thậm chí phá nát mọi việc. Vì thế, tín ngưỡng dân gian rất kỵ tiến hành các việc trọng đại vào những ngày có các sao xấu đã liệt kê ở trên.
III. TÍNH NGÀY XẤU THEO THÁNG
Ngoài 2 cách tính sao xấu như chúng tôi đã trình bày ở trên, tín ngưỡng dân gian còn sử dụng cách tính ngày xấu theo tháng, không căn cứ vào sự an chiếu của các tinh đẩu (sao) với ngày.
Cụ thể như sau:
Tháng âm lịch NGÀY HOÀNG ĐẠO NGÀY HẮC ĐẠO
Giêng, bảy Tý, Sửu, Tỵ, Mùi Ngọ, Mão, Hợi, Dậu
Hai, tám Dần, Mão, Mùi, Dậu Thân, Tỵ, Sửu, Hợi
Ba, chín Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi Tuất, Mùi, Mão, Sửu
Tư, mười Ngọ, Mùi, Hợi, Sửu Tý, Dậu, Tỵ, Mão
Năm, một Thân, Dậu, Sửu, Mão Dần, Hợi, Mùi, Tỵ
Sáu, chạp Tuất, Hợi, Mão, tỵ Thìn, Sửu, Dậu, Mùi
Theo cách tính trên, thì tháng Giêng (tháng Bảy) có các ngày Ngọ, Mão, Hợi, Dậu là những ngày xấu (hắc đạo), trăm việc nên tránh, còn những ngày Tý, Sửu, Tỵ, Mùi là những ngày đẹp (hoàng đạo) nếu khởi sự những việc trọng đại sẽ thuận buồm xuôi gió, may mắn, trường tồn.
Các tháng còn lại của năm cũng tính tương tự như bảng đã liệt kê phía trên.
*
Trong 3 cách tính tránh sao xấu (ngày hắc đạo) nêu trên, người kỹ tính thì thường chọn cách xem vận hành can chi của ngày (cách 1) để khởi sự những việc trọng đại, có người cẩn thận hơn còn tham khảo thêm cả 2 cách còn lại để nghênh rước phúc - tài - lộc, nhưng có người chỉ áp dụng cách tính sao vận hành theo ngày tháng hoặc cách tính đơn giản nhất là tính tránh ngày hắc đạo theo tháng (cách 3).
Theo quan điểm của người viết, có thờ có thiêng có kiêng có lành nhưng cũng không nên quá câu nệ vào việc chọn ngày đẹp, giờ đẹp mà làm lỡ dở công việc hoặc lỡ mất những vận may của mình. Để chọn được ngày đẹp, giờ đẹp thật sự hoàn mỹ cho công việc rất khó, một tháng chỉ có đôi ba ngày, hơn nữa, lịch - sách ngày nay cũng không in chi tiết các tinh đẩu (xấu, đẹp) trong từng ngày, thậm chí còn mâu thuẫn giữa sách này với sách kia, phần do khâu chế bản, sửa bài, phần do lỗi của soạn giả, dịch giả nên việc kén ngày chọn giờ đẹp cho công việc, thiết nghĩ cũng chỉ nên tín ở mức độ.
THEO TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN
(Trích từ: 1001 kiêng kỵ trong tín ngưỡng dân gian của Đặng Xuân Xuyến; Nhà xuất bản Thanh Hóa 2010) Các sao xấu là những sao đem lại sự xui xẻo, bất hạnh cho cuộc sống của con người mà con người luôn ở thế thụ động, bất khả kháng. Sự bất hạnh, xui xẻo đó không chừa bất kỳ ai trong gia đình, thậm chí còn ảnh hưởng tới cả dòng tộc. Vì thế, khi tiến hành các việc trọng đại, người ta thường tránh những ngày có các sao xấu hội tụ để cầu may, rước phúc cho con cháu sau này.
Dân gian phổ biến 3 cách tính tránh ngày xấu như sau:
I. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI:
Các sao xấu liệt kê dưới đây được tính vận hành theo ngày Can Chi trong các tháng cho từng công việc, cụ thể như sau:
1. Xấu cho mọi việc:
Những sao được liệt kê dưới đây là những sao xấu (hắc đạo), những hung tinh phá hoại, đem đến những rủi ro, bất trắc, trăm việc đều nên tránh.
Đó là các sao: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm (Phá), Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư (Phá), Âm Thác, Nguyệt Hình (Phá), Sát Sư.
2. Xấu cho việc cưới hỏi:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cưới hỏi.
Đó là các sao: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư.
3. Xấu cho việc khai trương, cầu tài:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc khai trương, cầu tài.
Đó là các sao: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá (Hư), Lục Bất Thành, Chu Tước.
4. Xấu cho việc động thổ:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc động thổ.
Đó là các sao: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến.
5. Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, kho tàng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xây dựng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa.
6. Xấu cho việc nhập trạch, di chuyển chỗ ở:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc di chuyển, nhập trạch.
Đó là các sao: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú.
7. Xấu cho việc xuất hành đi xa:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xuất hành đi xa.
Đó là sao: Ngũ Quỷ.
8. Xấu cho việc làm bếp, lợp bếp:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc làm bếp, lợp bếp.
Đó là các sao: Hỏa Tai, Thiên Hỏa.
9. Xấu cho việc cúng tế:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cầu cúng.
Đó là các sao: Thần Cách (và các sao xấu cho mọi việc)
10. Xấu cho việc an táng, cải táng:
Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc an táng, cải táng.
Đó là các sao: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát.
Nhìn vào bảng liệt kê trên, đọc giả có thể tự mình tránh được những sao xấu trong việc chọn ngày đẹp cho công việc trọng đại của gia đình.
II. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY THÁNG
Ngoài cách TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI, dân gian còn cách tính ngày hắc đạo theo cách tính sau:
Các tháng của năm sẽ có những sao xấu chiếu lần lượt theo thứ tự: Giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp. Ví dụ: Sao Sát chủ chiếu vào những ngày Tý của tháng Giêng, ngày Tỵ của tháng hai, ngày Mùi của tháng ba,.....
Cụ thể như sau:
Thiên Cương: Tỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất.
Thụ Tử: Tuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu.
Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, tỵ.
Tiểu Hao: Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn.
Sát Chủ: Tý, Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn.
Thiên Hỏa: Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
Địa Hỏa: Tuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi.
Hỏa Tai: Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ.
Nguyệt Phá: Thân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi.
Băng Tiêu, Ngọa Giải: Tỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn.
Thổ Cấm: Hợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, thân.
Thổ Kỵ, Vãng Vong: Dần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu.
Cô Thần: Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
Quả Tú: Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.
Trùng Tang: Giáp, ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu.
Trùng Phục: Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu.
Đó là những sao xấu (hắc đạo), làm bế tắc, thậm chí phá nát mọi việc. Vì thế, tín ngưỡng dân gian rất kỵ tiến hành các việc trọng đại vào những ngày có các sao xấu đã liệt kê ở trên.
III. TÍNH NGÀY XẤU THEO THÁNG
Ngoài 2 cách tính sao xấu như chúng tôi đã trình bày ở trên, tín ngưỡng dân gian còn sử dụng cách tính ngày xấu theo tháng, không căn cứ vào sự an chiếu của các tinh đẩu (sao) với ngày.
Cụ thể như sau:
Tháng âm lịch NGÀY HOÀNG ĐẠO NGÀY HẮC ĐẠO
Giêng, bảy Tý, Sửu, Tỵ, Mùi Ngọ, Mão, Hợi, Dậu
Hai, tám Dần, Mão, Mùi, Dậu Thân, Tỵ, Sửu, Hợi
Ba, chín Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi Tuất, Mùi, Mão, Sửu
Tư, mười Ngọ, Mùi, Hợi, Sửu Tý, Dậu, Tỵ, Mão
Năm, một Thân, Dậu, Sửu, Mão Dần, Hợi, Mùi, Tỵ
Sáu, chạp Tuất, Hợi, Mão, tỵ Thìn, Sửu, Dậu, Mùi
Theo cách tính trên, thì tháng Giêng (tháng Bảy) có các ngày Ngọ, Mão, Hợi, Dậu là những ngày xấu (hắc đạo), trăm việc nên tránh, còn những ngày Tý, Sửu, Tỵ, Mùi là những ngày đẹp (hoàng đạo) nếu khởi sự những việc trọng đại sẽ thuận buồm xuôi gió, may mắn, trường tồn.
Các tháng còn lại của năm cũng tính tương tự như bảng đã liệt kê phía trên.
*
Trong 3 cách tính tránh sao xấu (ngày hắc đạo) nêu trên, người kỹ tính thì thường chọn cách xem vận hành can chi của ngày (cách 1) để khởi sự những việc trọng đại, có người cẩn thận hơn còn tham khảo thêm cả 2 cách còn lại để nghênh rước phúc - tài - lộc, nhưng có người chỉ áp dụng cách tính sao vận hành theo ngày tháng hoặc cách tính đơn giản nhất là tính tránh ngày hắc đạo theo tháng (cách 3).
Theo quan điểm của người viết, có thờ có thiêng có kiêng có lành nhưng cũng không nên quá câu nệ vào việc chọn ngày đẹp, giờ đẹp mà làm lỡ dở công việc hoặc lỡ mất những vận may của mình. Để chọn được ngày đẹp, giờ đẹp thật sự hoàn mỹ cho công việc rất khó, một tháng chỉ có đôi ba ngày, hơn nữa, lịch - sách ngày nay cũng không in chi tiết các tinh đẩu (xấu, đẹp) trong từng ngày, thậm chí còn mâu thuẫn giữa sách này với sách kia, phần do khâu chế bản, sửa bài, phần do lỗi của soạn giả, dịch giả nên việc kén ngày chọn giờ đẹp cho công việc, thiết nghĩ cũng chỉ nên tín ở mức độ.
Thôn Đỗ Hạ, tháng 12 năm 2008
ĐẶNG XUÂN XUYẾN
ĐẶNG XUÂN XUYẾN
0 Comment: